Cách dùng tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ 

  • このエントリーをはてなブックマークに追加

Người Nhật nổi tiếng về tính cách lịch sự trong giao tiếp, mà kính ngữ chính là biểu hiện của tính cách này. Tùy từng trường hợp mà cách sử dụng kính ngữ khác nhau .Người nhật cũng thường hay mắc các lỗi khi dùng kính ngữ.

Hôm nay hãy cùng chúng mình đi tìm hiểu 2 loại kính ngũ thường được người nhật sử dụng trong giao tiếp đó là tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ ,để hiểu rõ xem nó có khác biệt gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé !!

1.Tôn kính ngữ 

Tôn kính ngữ được dùng khi nói về hành động hay trạng thái của người trên mình. Chẳng hạn, khi nói về hành động hay trạng thái của của cấp trên thì chúng ta nên dùng kính ngữ .

Các động từ có dạng tôn kính đặc biệt :

Động từ thể V(ます) Tôn kính ngữ (尊敬語)
います いらっしゃいます
行きます/来ます いらっしゃいます
言います おっしゃいます
くれます いただきます
します なさいます
知ってます ご存じます
死にます お亡(な)くなりになります
食べます/飲みます 召し上がります
見ます ご覧になります

 

Đối với những động từ không có dạng tôn kính ngữ đặc biệt thì chúng ta có 2 cách chuyển động từ sang thể tôn kính ngữ .

■ Cách 1 : Chúng ta sẽ thêm おvào trước động từ và bỏ (ます)rồi cộng   

    thêm  になります vào sau động từ .

Chúng ta sẽ có cấu trúc như sau :

お+V‐ます bỏ (ます) + になります。

ví dụ :  部長(ぶちょう)もおかえりになりました。 

■Cách 2 :  Chúng ta sẽ chia động từ về thể bị động 

ví dụ : 社長(しゃちょう)はさきでかけられました。

 Đối với trường hợp khi yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự

Với những động từ có dạng tôn kính ngữ đặc biệt, ta chỉ cần chia động từ ở dạng tôn kính ngữ sang thể て+ください

Ví dụ:

どうぞ、召し上がってください。

Với những động từ còn lại:

Động từ nhóm I và II: お+V-ます(bỏ ます)+ください。

Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご+Danh động từ+ください。

Ví dụ:

少々(しょうしょう)お待をいただきます。

問題があれば、ご連絡(れんらく)ください。

■Các từ loại khác

Danh từ, Tính từ hay Phó từ cũng có dạng tôn kính ngữ. Người ta sẽ thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố  「お」trước từ đó.

Ví dụ: お国、お名前、お元気、お忙しい….

Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố  「ご」.

Ví dụ: ご家族、ご意見、ご心配…..

2.Khiêm nhường ngữ 

Được dùng khi nói về hành động của chính mình . Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng với người đối diện.

■Các động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt :

Động từ thể V- ます Thể khiêm nhiêm ngữ (謙譲語
会います お目にかかります
あげます 差し上げます
あります ございます
います おります
言います 申します
行きます/来ます 参ります
聞きます お伺いします
します いたします
知ってます 存(ぞん)じています

存(ぞん)じしております

知りません 存(ぞん)じません
食べます/飲みます いただきます
尋ねます 伺(うかが)います

お邪魔(じゃま)します

見ます 拝見します
もらいます いただきます

Đối với các động từ không có trong thể đặc biệt 

Động từ nhóm I và II: お + V-ます(bỏ ます) + します/いたします

Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご + Danh động từ + します/いたします

Ví dụ:

来週の予定を お送りします。

Ngoài ra, nếu câu có dạng 「~ です」 thì ta sẽ chuyển sang dạng khiêm nhường ngữ là 「~でございます」.

Trong giao tiếp hàng ngày người ta thường ít khi sử dụng tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ nhưng ở các doanh nghiệp của nhật thì sử dụng rất thường xuyên .

Chúc các bạn thành công!