Nghĩa của từ サービス残業 hay サビ残

  • このエントリーをはてなブックマークに追加

サービス残業 (サービスざんぎょう) hay từ viết là サビ残(サビざん) nghĩa là làm thêm giờ (tăng ca) nhưng không được trả lương.

Về mặt pháp luật, tất nhiên điều này không được chấp nhận. Nhưng các nhà quản lý với những ý tưởng cũ “Nếu bạn không hoàn thành công việc của mình, việc làm thêm giờ là điều tất nhiên”. Hoặc họ có thể bào chữa rằng “ Vì việc anh tăng ca là do năng lực của anh còn yếu nên tôi không trả lương cho anh”

Tuy nhiên, về cơ bản, đó là vi phạm pháp luật. Nhưng nhiều người thay vì tranh cãi hoặc chịu cảnh tăng ca không trả lương thì họ quyết định thay đổi công việc mới. 

  • Chế độ phụ cấp trả lương làm ngoài giờ ở Nhật Bản
Loại hình lao động Tỉ lệ % tăng tiền lương
Làm thêm giờ (khi vượt quá giờ làm việc hợp pháp ) Tăng 25%
Làm thêm giờ (khi vượt quá 60 giờ 1 tháng) Tăng 50%
Lao động ban đêm (từ 10 giờ đêm đến 5 giờ sáng ) Tăng 25%
Làm việc vào ngày nghỉ Tăng 50%
Làm thêm giờ (khi vượt quá giờ làm việc hợp pháp ) + làm việc ban đêm Tăng 50%
Làm thêm giờ (khi vượt quá 60 giờ 1 tháng) + làm việc ban đêm Tăng 75%
Làm việc vào ngày nghỉ + làm việc vào ban đêm Tăng 60%